Bài viết

Tin tức & Kinh nghiệm

Tin tức và Kinh nghiệm

Faqs - HT Law & Partners
Nơi chia sẻ các bài viết về những chủ đề liên quan đến pháp lý doanh nghiệp v.v...

Ưu nhược điểm của Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Cổ phần ?

1,497 lượt xem


Cơ sở pháp lý: Luật doanh nghiệp 2020

  • Công ty TNHH Hai thành viên trở lên: Loại hình có số lượng thành viên tối thiểu 2 thành viên và tối đa 50 thành viên.
  • Công ty cổ phần là cổ công: Loại hình có số lượng cổ đông tối thiểu là 3 cổ đông và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa

Giống

nhau

  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Các cổ đông/ thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm các khoản nợ hoặc các nghĩa vụ tài sản khác hữu hạn trong phạm vi mà mình góp vốn.
  • Trong vóng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên/ cổ đông phải thực hiện góp vốn đã cam kết tại vốn điều lệ.
  • Đều được phát hành trái phiếu.
  • Có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật công ty.
  • Thành viên/ cổ đông đều có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

 

Khác nhau
  CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN
Số lượng thành viên/ cổ đông. Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa 50 thành viên. Tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng thành viên.
Vốn điều lệ Được tính theo tỷ lệ % của thành viên đăng ký góp vốn. Vốn của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được thể hiện dưới hình thức là cổ phiếu.
Thời gian góp vốn Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải góp đủ các tài sản như đã cam kết và được sự đồng ý của các thành viên trong công ty nếu góp bằng tài sản khác. Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải góp đủ các tài sản như đã cam kết. Các cổ đông sáng lập phải đăng kí mua ít nhất 20% tổng số cổ phần, số còn lại có thể huy động bằng cách phát hành cổ phiếu.
Cơ cấu tổ chức Hội đồng thành viên Chủ tịch hội đồng thành viên Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Ban kiểm soát (Từ 11 thành viên trở lên)

Loại hình này có 2 cơ cấu

Loại hình thứ nhất:

  • Đại hội đồng cổ đông.
  • Hội đồng quản trị.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Ban kiểm soát.
Trường hợp có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.

Loại hình thứ hai:

  • Đại hội đồng cổ đông.
  • Hội đồng quản trị.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.
Quyền chuyển nhượng vốn/ cổ phần. Chuyển nhượng vốn góp: Chuyển nhượng lại cho thành viên còn lại trong công ty. Nếu các thành viên còn lại không mua lại phần vốn góp thì thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho các thành viên khác không phải thành viên công ty. Được chuyển nhượng cổ phần tự do sau 3 năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc sau khi có cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho cổ đông khác thì không áp dụng thời hạn là 3 năm.

 

Bài viết và dịch vụ liên quan:

>>>> Quy trình thủ tục đăng ký doanh nghiệp/ công ty

>>>> Dịch vụ đăng ký mở công ty

Chia sẻ
Toàn
2024-02-29 11:11:48

Đánh giá bài viết, bạn nhé!

Chọn đánh giá
BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

SĐT và email sẽ được ẩn để bảo mật thông tin của bạn

Tin nhắn được gửi thành công!

Có lỗi xảy ra, vui lòng thử lại sau!